Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, biết U = 12V, cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A,R2 = 0,4R1. Tính R1,R2
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, biết U = 12V, cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A,R2 = 0,4R1. Tính R1,R2
Mik đang cần gấp ạ
1)Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 75V. Biết R1 = 2R2 cường độ dòng điện trong mạch là 2,5A. Tính điện trở R1
2)Đặt một hiệu điện thế U = 45V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 2,5A. Xác định R2 biết rằng R1 = R2
Bài 1.
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{75}{2,5}=30\Omega\)
Có \(R_1ntR_2\Rightarrow R_1+R_2=30\) \(\Rightarrow2R_2+R_2=30\Rightarrow R_2=10\Omega\)
\(\Rightarrow R_1=30-R_2=30-10=20\Omega\)
BÀI 2.
Ta có: \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{45}{2,5}=18\Omega\)
Mà \(R_1//R_2\) \(\Rightarrow\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
Lại có: \(R_1=\dfrac{3}{2}R_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{\dfrac{3}{2}R_2}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{18}\) \(\Rightarrow R_2=30\Omega\)
Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở r1 = 9 ôm và r2 = 18 ôm mắc song song với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở r1 là 0,5A. Tính a. Điện trở tương đương của đoạn mạch b. Hiện điện thế hai đầu mạch điện c. Cường độ dòng điện chạy qua R2 và qua mạch chính
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{9.18}{9+18}=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=I1.R1=0,5.9=4,5V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4,5:18=0,25A\\I=I1+I2=0,5+0,25=0,75A\end{matrix}\right.\)
cho 2 điện trở mắc song song R1,R2 mà R2=20Q mắc vào 2 điểm A,B của 1 mạvh điện có hiệu điện thế=12V cường độ dòng điện qua mạch chính là 1A.1tìm R1 bằng 2 cách,2 bây giờ thêm điện trở R3=10Q mắc nối tiếp R2 tính cường độ dòng điện qua các điện trở và tính nhiệt lượng của đoạn mạch sau 25 phút( theo đơn vị cal)
Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế 12V. Người ta mắc 1 điện trở R1 thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là I1. Nếu thay R1 bằng một điện trở R2 thì cường độ dòng điện chạy qua mạch tăng 0,5A Tính R1, R2
Bài 5: Cho mạch điện có R1//R2. Biết R1 = 6Ω, R2 = 12Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch không đổi là 12V. a/ Tìm điện trở tương đương? b/ Tìm cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở. c/ Để cường độ qua mạch tăng thêm 0,5A, người ta phải mắc thêm một điện trở R3 vào mạch. Hỏi R3 mắc theo cách nào? Tìm số đo của R3
â,\(=>Rtd=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(om\right)\)
b,\(=>U1=U2=12V=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{6}=2A=>I2=\dfrac{U2}{R2}=1A\)
c, phải mắc \(\left(R1//R2\right)//R3\)
\(=>\)\(U3=12V\)
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=>\dfrac{1}{\dfrac{12}{3+0,5}}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{R3}=>R3=24\left(om\right)\)
\(\)
Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 40 Ω và R 2 = 80 Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. 0,1A
B. 0,15A
C. 0,45A
D. 0,3A
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2
B. I = I1 + I2
C. I ≠ I2 = I2
D. I1 ≠ I2
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2
B. I = I1 + I2
C. I ≠ I1 = I2
D. I1 ≠ I2